Hợp thửa đất phải có chung mục đích sử dụng?

Tôi có mua hai thửa đất liền kề. Thửa số 1 có diện tích 1.300 m2 trong đó có 150 m2 đất ở và 1.150 m2 đất trồng cây lâu năm. Thửa số 2 có diện tích 600 m2 trong đó có 50 m2 đất ở và 550 m2 đất trồng cây lâu năm.

Khi tôi đề nghị được hợp hai thửa đất trên lại thành một thì văn phòng đăng ký đất đai huyện trả lời, căn cứ Điểm 2.3a Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT không hợp thửa được. Xin hỏi, vậy tôi phải chuyển mục đích sử dụng như thế nào để hai thửa đất trên được phép hợp thửa theo quy định?

Trả lời

Theo thông tin từ Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định tại Điểm 2.3a Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính:

"2.3. Đối tượng thửa đất

a) Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai;".

Do đó, hai thửa đất liền kề muốn hợp thửa đất phải có chung mục đích sử dụng đất.

Trường hợp hai thửa đất liền kề không có cùng mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục hợp thửa.

Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

Điều 6. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:

a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Biên bản xác minh thực địa;

c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;

đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Bước 2. Nộp hồ sơ

- Nơi nộp hồ sơ:

Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường

- Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu

- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

- Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4. Trả kết quả

- Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

- Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

 

Bài viết cùng chuyên mục

Quy định mới nhất về thủ tục tách thửa, hợp thửa đất từ ngày 3/4, người dân cần biết

Khi tách thửa, hợp thửa đất, người dân cần nộp 1 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Năm 2025, người dân cần nắm rõ những quy định quan trọng này khi làm sổ đỏ cho đất mua bằng giấy viết tay

Từ ngày 1/8/2024, Luật Đất đai 2024 quy định khi chuyển nhượng nhà đất phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015. Nhiều người lo lắng những mảnh đất giao dịch bằng giấy viết tay sẽ không được cấp sổ đỏ.

Luật mới quy định chi tiết 32 trường hợp sẽ bị thu hồi đất, người dân nhất định phải nắm rõ

Nhà nước sẽ tiến hành thu hồi đất của người dân khi tiến hành xây chợ, khu vui chơi công cộng, công trình quốc phòng an ninh, trụ sở chính quyền, hệ thống giao thông, thủy lợi, cấp nước, năng lượng…

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất từ năm 2025

Theo Luật Đất đai 2024, giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính bằng tiền trên một đơn vị diện tích đất. Từ ngày 1/1/2025, giá của 1 m2 đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là giá đất theo bảng giá đất tương ứng với mục đích sử dụng và được ổn định theo chu kỳ 5 năm.

Quy định mới chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2025, người dân cần nắm rõ

Năm 2025, người dân muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư sẽ nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định. Sau đó, cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất.

Đất không tiếp giáp đường có được tách thửa theo luật mới?

Đất không tiếp giáp đường có được tách thửa theo luật mới?
Đăng tin ngay